fbpx

Bạn đang băn khoăn: Bảng giá cước vận chuyển hàng không là gì? Chi phí vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không được tính như thế nào? Có những loại giá cước vận chuyển hàng không nào? Các yêu cầu, thủ tục khi vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không? Giá vận chuyển hàng hóa bằng máy bay được tính dựa trên yếu tố nào? Đó những vấn đề mà bạn đang thắc mắc và nhiều người khác nữa.

Cước vận chuyển là gì?

Cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là số tiền mà người gửi hàng hoặc chủ sở hữu hàng hóa  phải trả cho công ty vận chuyển, vận tải hàng không hoặc đại lý để vận chuyển hàng hóa đó từ sân bay điểm đi đến sân bay điểm đích.

Tại sao vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không được ưa chuộng hơn ?

Vận chuyển hàng bằng đường hàng không có độ an toàn cho hàng hóa cao hơn, giảm thiểu rủi ro cho hàng hóa ở mức thấp nhất. Khách hàng có thể theo dõi được quá trình giao hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận.

Vận  chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là dịch vụ vận chuyển hàng nhanh nhất, tiết kiệm thời gian nhất cho khách hàng, đặc biệt là đối với những mặt hàng cần vận chuyển gấp. Thời gian vận chuyển nhanh cũng giúp đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp đối với khách hàng của họ.

Ngoài ra, vận chuyển hàng hóa bằng máy bay cũng giúp hàng hóa của bạn không phải trải qua nhiều công đoạn phức tạp. Nhiều công đoạn sẽ dễ dẫn tới những rủi ro, hư hỏng có thể xảy ra đối với hàng hóa, làm tổn thất cho doanh nghiệp và mất uy tín với khách hàng.

Tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không như thế nào?

Cước phí vận chuyển hàng hóa trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA đã có quy định về cách thức cũng như là các quy tắc tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không The Air Cargo Tariff (viết tắt là: IATA):

Công thức tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không như sau:

Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước (chargeable weight)

Khối lượng tính cước có thể được lấy từ khối lượng thực tế của hàng hóa hoặc khối lượng thể tích quy đổi từ hàng hóa đó.

 Đơn giá cước là gì?

Đơn giá cước là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (chẳng hạn 15 USD/kg hoặc 15 USD/cbm).

Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khối lượng hàng gửi.

Theo Logistic, thì khối lượng hàng gửi được phân loại như sau:

  • Dưới 45kg
  • Từ 45 đến dưới 100kg
  • Từ 100 đến dưới 250kg
  • Từ 250 đến dưới 500kg
  • Từ 500 đến dưới 1000kg…

Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kg …

Ví dụ: từ Hà Nội đến HongKong thì giá cước cho mặt hàng +45 là 1 USD/kg, giá cước hàng cho mặt hàng +100 là 0.9 USD/kg,…

Khối lượng tính cước (Chargeable Weight) là gì?

Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, khối lượng nào lớn hơn thì sẽ lấy là khối lượng để tính cước vận chuyển.

Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn (Nếu thể tích lớn hơn thì tính khối lượng theo thể tích và ngược lại):

  • Khối lượng thực tế của hàng hóa (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 300kg
  • Khối lượng thể tích là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo công thức của IATA:

Khối lượng thể tích = (Dài x Rộng x Cao)/ 6000

Vì khả năng chuyên chở của máy bay có giới hạn, hạn chế về mặt trọng lượng và cả không gian, thể tích. Một số mặt hàng tuy nhẹ nhưng chiếm khá nhiều không gian. Do đó hãng hàng không sẽ tính cước theo khối lượng thực tế và khối lượng quy đổi để thu tối đa lợi nhuận về.

Các Loại Cước Gửi Hàng Máy Bay

Có nhiều loại cước vận chuyển khác nhau, tùy vào loại hàng hóa đó là hàng gì thì sẽ áp dụng cước vận chuyển cho phù hợp. Một số loại cước phổ biến như sau:

  • Cước vận chuyển thông thường (Normal Rate)
  • Cước vận chuyển tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức cước thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận để vận chuyển lô hàng đó. Có thể hiểu là, chi phí đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả và sẽ không có lợi nhuận.
  • Cước vận chuyển hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá là mức cước cơ bản nằm ở tầm trung, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển.
  • Cước vận chuyển hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm có sẵn, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
  • Cước vận chuyển hàng không hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
  • Cước vận chuyển hàng không container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không.

Các loại Phụ Phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

Ngoài cước vận chuyển ra, thì để vận chuyển được hàng hóa đi, chủ hàng còn phải chịu thêm một số phụ phí phát sinh như:

  • Bill fee (Phí chứng từ): khoảng 250.000 (đồng) cho 1 bộ chứng từ
  • Manifest transferring fee to Canada/ US/ China/Europe/Japan ( AMS / ACI / ENS / AFR …): Phí truyền dữ liệu hải quan hàng đi  Canada, Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản. Khoảng 575.000 (đồng) cho 1 bill
  • Screening & labour fee (Phí soi hàng và lao vụ): được tính khoảng 1.350 (đồng) cho mỗi kg. Lưu ý: Tối thiểu 160.000 Vnd/ Lô.
  • Overtime charge (Phí làm ngoài giờ): khoảng 350.000 cho mỗi lô (Sau 17:30 hàng ngày & 12:00 ngày thứ 7)
  • Agent fee (Phí đại lý): Khoảng 530.000 (đồng) cho mỗi lô.
Local charges là gì

Các giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục vận chuyển hàng bằng đường hàng không

  • Hợp đồng (Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Bản kê chi tiết hàng hóa vận chuyển trong đó bao gồm: tên hàng hóa, thành phần,…(Packing list )
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (hàng hóa Việt Nam hay Singapore,.. )
Local charges là gì

Với mặt hàng được vận chuyển chính thống thì buộc phải có các loại giấy tờ trên. Với một số mặt hàng nhạy cảm, chủ hàng thậm chí còn phải gửi 1 mẫu nhỏ cho Bộ y tế để kiểm định chất lượng. Với những mặt hàng này thì thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài, có thể lên tới 1 tháng cho toàn bộ quy trình. Hiểu rõ khó khăn đó, chúng tôi nhận tư vấn vận chuyển hàng không bao thuế – vận chuyển hàng hóa đường hàng không mà không cần đủ toàn bộ giấy tờ một cách nhanh chóng, thuận tiện và chuyên nghiệp nhất.

Chúng tôi nhận vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không đi tất cả các tỉnh thành ở Việt Nam và hơn 200 quốc gia trên thế giới.

Liên hệ ngay với chúng tôi, cam kết phục vụ bạn dịch vụ vận chuyển tốt nhất.

NVT EXPRESS Vận chuyển quốc tế
Địa chỉ : Kho hàng Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Địa chỉ : Kho hàng Cau Giay – Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : 078.598.6818 (VN) – Ms. Vy : +63 96.1012.5508 ( Phi)
Điện thoại : 078.598.6818 (zalo ) – Ms. Vy : +63 96.1012.5508 ( Zalo )
Website : https://nvtexpress.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

English EN Tiếng Việt VI
error: Content is protected !!